Bộ Tài chính Quy định bổ sung Mục lục ngân sách Nhà nước
Ngày 02/3/2011, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 30/2011/TT-BTC quy định bổ sung Mục lục ngân sách Nhà nước. Theo đó, Bộ Tài chính quy định bổ sung mã số Chương trình mục tiêu đã được ban hành tại Phụ lục số 04 ban hành theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Điều 4 của Thông tư số 26/2010/TT-BTC ngày 25/02/2010 của Bộ Tài chính và được thực hiện từ năm ngân sách 2011. Các nội dung thành phần của các dự án, đề án được cấp mã số tại Thông tư này, phải hạch toán theo đúng mã số của dự án, đề án tương ứng quy định tại Thông tư này. Cụ thể như sau:
- Bổ sung mã số dự án của Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo (Mã số 0010): Bổ sung Mã số 0018:
- Bổ sung mã số các dự án của Chương trình mục tiêu Quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá gia đình (Mã số 0030): Bổ sung Mã số 0038; Đối với dự án “Truyền thông chuyển đổi hành vi”, được hạch toán vào mã số 0031; Đối với dự án “Nâng cao năng lực tổ chức thực hiện chương trình”, được hạch toán vào mã số 0034; Đối với dự án “Nâng cao chất lượng giống nòi”, được hạch toán vào Mã số 0036.
- Bổ sung mã số các dự án của Chương trình mục tiêu Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn (Mã số 0070): Bổ sung các Mã số 0073; 0074; 0075; Đối với dự án “Cấp nước sinh hoạt nông thôn”, được hạch toán vào mã số 0071.
- Bổ sung mã số các dự án của Chương trình mục tiêu Quốc gia về Văn hoá (Mã số 0090): Bổ sung các Mã số 0102; 0103; Đối với dự án “Bảo tồn một số làng, bản tiêu biểu và lễ hội truyền thống đặc sắc của dân tộc ít người”, được hạch toán vào Mã số 0092.
- Bổ sung mã số các dự án của Chương trình mục tiêu Quốc gia Giáo dục và Đào tạo (Mã số 0110): Bổ sung các Mã số 0118; 0121; 0122; Đối với dự án “Đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục”, được hạch toán vào mã số 0113.
- Bổ sung mã số các đề án của Chương trình mục tiêu Quốc gia Phòng, chống tội phạm (Mã số 0130): Bổ sung các Mã số 0132; 0133; 0134; 0135; 0136; 0137; 0138
- Bổ sung mã số đề án của Chương trình mục tiêu Quốc gia Phòng, chống ma tuý (Mã số 0150): Bổ sung Mã số 0162: Đề án thông tin tuyên truyền phòng, chống ma tuý; tăng cường hợp tác quốc tế; quản lý, kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình.
- Bổ sung mã số các dự án của Chương trình mục tiêu Quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm (Mã số 0170): Bổ sung các Mã số 0177; 0178; 0181; 0182;
- Bổ sung mã số các dự án của Chương trình mục tiêu Quốc gia về Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (Mã số 0190): Bổ sung các Mã số 02042; 0205; 0206; 0207; 0208
- Bổ sung mã số các dự án của Chương trình mục tiêu Quốc gia về Việc làm (Mã số 0250): Bổ sung các Mã số 0255; 0256; 0257; 0258
-Bổ sung mã số các dự án của Chương trình mục tiêu Quốc gia Ứng phó với biến đổi khí hậu (Mã số 0350): Bổ sung các Mã số 0352; 0353; 0354; 0355; 0356.
- Bổ sung mã số Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế và mã số các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế: Bổ sung các Mã số 0370; 0371; 0372; 0373; 0374; 0375; 0376; 0377;
(Dự án tiêm chủng mở rộng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế không hạch toán vào mã số 0055 của Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS và Dự án quân dân y kết hợp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế không hạch toán vào mã số 0058 của Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS).
- Bổ sung mã số Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới: Bổ sung các Mã số 0390; 0391.
- Bổ sung mã số Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS và mã số các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS: Bổ sung các Mã số 0410; 0411; 0412; 0413; 0414.
- Bổ sung mã số Chương trình mục tiêu quốc gia Đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo và mã số các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo: Bổ sung các Mã số 0430; 0431; 0432; 04333.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 16/4/2011./.
- Bổ sung mã số các dự án của Chương trình mục tiêu Quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá gia đình (Mã số 0030): Bổ sung Mã số 0038; Đối với dự án “Truyền thông chuyển đổi hành vi”, được hạch toán vào mã số 0031; Đối với dự án “Nâng cao năng lực tổ chức thực hiện chương trình”, được hạch toán vào mã số 0034; Đối với dự án “Nâng cao chất lượng giống nòi”, được hạch toán vào Mã số 0036.
- Bổ sung mã số các dự án của Chương trình mục tiêu Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn (Mã số 0070): Bổ sung các Mã số 0073; 0074; 0075; Đối với dự án “Cấp nước sinh hoạt nông thôn”, được hạch toán vào mã số 0071.
- Bổ sung mã số các dự án của Chương trình mục tiêu Quốc gia về Văn hoá (Mã số 0090): Bổ sung các Mã số 0102; 0103; Đối với dự án “Bảo tồn một số làng, bản tiêu biểu và lễ hội truyền thống đặc sắc của dân tộc ít người”, được hạch toán vào Mã số 0092.
- Bổ sung mã số các dự án của Chương trình mục tiêu Quốc gia Giáo dục và Đào tạo (Mã số 0110): Bổ sung các Mã số 0118; 0121; 0122; Đối với dự án “Đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục”, được hạch toán vào mã số 0113.
- Bổ sung mã số các đề án của Chương trình mục tiêu Quốc gia Phòng, chống tội phạm (Mã số 0130): Bổ sung các Mã số 0132; 0133; 0134; 0135; 0136; 0137; 0138
- Bổ sung mã số đề án của Chương trình mục tiêu Quốc gia Phòng, chống ma tuý (Mã số 0150): Bổ sung Mã số 0162: Đề án thông tin tuyên truyền phòng, chống ma tuý; tăng cường hợp tác quốc tế; quản lý, kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình.
- Bổ sung mã số các dự án của Chương trình mục tiêu Quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm (Mã số 0170): Bổ sung các Mã số 0177; 0178; 0181; 0182;
- Bổ sung mã số các dự án của Chương trình mục tiêu Quốc gia về Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (Mã số 0190): Bổ sung các Mã số 02042; 0205; 0206; 0207; 0208
- Bổ sung mã số các dự án của Chương trình mục tiêu Quốc gia về Việc làm (Mã số 0250): Bổ sung các Mã số 0255; 0256; 0257; 0258
-Bổ sung mã số các dự án của Chương trình mục tiêu Quốc gia Ứng phó với biến đổi khí hậu (Mã số 0350): Bổ sung các Mã số 0352; 0353; 0354; 0355; 0356.
- Bổ sung mã số Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế và mã số các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế: Bổ sung các Mã số 0370; 0371; 0372; 0373; 0374; 0375; 0376; 0377;
(Dự án tiêm chủng mở rộng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế không hạch toán vào mã số 0055 của Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS và Dự án quân dân y kết hợp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế không hạch toán vào mã số 0058 của Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS).
- Bổ sung mã số Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới: Bổ sung các Mã số 0390; 0391.
- Bổ sung mã số Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS và mã số các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS: Bổ sung các Mã số 0410; 0411; 0412; 0413; 0414.
- Bổ sung mã số Chương trình mục tiêu quốc gia Đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo và mã số các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo: Bổ sung các Mã số 0430; 0431; 0432; 04333.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 16/4/2011./.
Tác giả: admin
Nguồn tin: www.mof.gov.vn:
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
-
Dự thảo Nghị quyết quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu
-
Hưởng ứng Ngày hội đổi mới sáng tạo quốc gia 01-10, ngày Chuyển đổi số quốc gia 10-10 năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
-
Triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược phòng, chống lãng phí đến năm 2035
-
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ
-
Triển khai thực hiện Phong trào “Bình dân học vụ số” trên địa bàn tỉnh Lai Châu
-
Truyền thông: Dự thảo Nghị quyết Quy định mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ đối với các hoạt động phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XVI và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2026-2031 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
-
TRUYỀN THÔNG DỰ THẢO QUYẾT ĐỊNH Phân cấp thẩm quyền quyết định tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng, diện tích công trình sự nghiệp tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu
-
TRUYỀN THÔNG DỰ THẢO NGHỊ QUYẾT Quy định mức cho vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác từ nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh trích hàng năm ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội trên địa bà
-
TRUYỀN THÔNG DỰ THẢO QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Phân cấp thẩm quyền quyết định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu
-
Truyền thông nội dung dự thảo Nghị quyết ban hành Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2026 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Thống kê truy cập
- Đang truy cập37
- Hôm nay10,268
- Tháng hiện tại13,294
- Tháng trước429,163
- Tổng lượt truy cập87,656,081
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây








