Thứ sáu, 08/08/2025, 06:38

Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu để thay thế Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Thứ sáu - 08/08/2025 02:30
Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu để thay thế Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu để thay thế Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
1. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH VĂN BẢN
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; khoản 3 Điều 14 Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị quy định: “3. Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách địa phương và tình hình thực tế, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định các mức chi cụ thể về công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc để thực hiện cho phù hợp”; Ủy ban nhân dân tỉnh đã tham mưu Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Ngày 19 tháng 3 năm 2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 12/2025/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị, có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 5 năm 2025, trong đó sửa đổi một số nội dung và tăng một số định mức chi.
Thực hiện Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 28 tháng 4 năm 2025 của HĐND tỉnh về việc thông qua chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lai Châu năm 2025, hiện nay tỉnh đã thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp, từ 01/7/2025 kết thúc hoạt động của chính quyền địa phương cấp huyện và thực hiện sáp nhập các xã.
Mặt khác, các quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu tại Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh hiện nay không còn phù hợp so với tình hình thực tiễn và so với Thông tư số 12/2025/TT-BTC ngày 19 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Từ các căn cứ pháp lý và thực tiễn nêu trên, việc xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu để thay thế Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh là cần thiết, đúng thẩm quyền quy định.
II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ THẢO NGHỊ QUYẾT
            1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
          1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối với chế độ công tác phí
- Cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật làm việc tại các cơ quan, đơn vị sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
- Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi tham gia hoạt động của Hội đồng nhân dân.
b) Đối với chế độ chi hội nghị
- Các hội nghị chuyên môn, hội nghị sơ kết và tổng kết chuyên đề; hội nghị tổng kết năm; hội nghị tập huấn triển khai nhiệm vụ công tác do các cơ quan hành chính nhà nước tổ chức được quy định tại Quyết định số 45/2018/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định chế độ họp trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước; kỳ họp của Hội đồng nhân dân, phiên họp của Thường trực Hội đồng nhân dân và cuộc họp các Ban của Hội đồng nhân dân.
- Các hội nghị chuyên môn, hội nghị sơ kết và tổng kết chuyên đề, hội nghị tổng kết năm, hội nghị tập huấn triển khai nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Các hội nghị chuyên môn, hội nghị tập huấn triển khai nhiệm vụ hoặc các hội nghị được tổ chức theo quy định trong điều lệ của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ.
2. Mức chi công tác phí
a) Chi phí đi lại
Tiêu chuẩn mua vé máy bay đi công tác trong nước đối với cán bộ lãnh đạo được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo đó từ 0,8 đến 1,25 nhưng không thuộc đối tượng mua vé hạng thương gia (Business class hoặc C class): Hạng ghế phổ thông đặc biệt, linh hoạt (như: Premium, Deluxe, Plus, Flex,...).
Trường hợp do yêu cầu công tác đột xuất nhưng không mua được các hạng vé phổ thông, thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao tổ chức đoàn công tác quyết định và chịu trách nhiệm về việc các cán bộ lãnh đạo được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo đó từ 0,8 đến 1,25 được mua vé máy bay hạng thương gia (Business class hoặc C class) bảo đảm phù hợp với đặc thù và khả năng cân đối của cơ quan, đơn vị mình.
b) Phụ cấp lưu trú
- Mức chi phụ cấp lưu trú cho người đi công tác (cách trụ sở cơ quan đến nơi công tác từ 20 km trở lên): 300.000 đồng/ngày. Riêng đối với cán bộ cấp xã đi công tác cách trụ sở cơ quan đến nơi công tác từ 10 km đến dưới 20 km được hưởng mức phụ cấp lưu trú là 100.000 đồng/ngày/người.
Trường hợp đi công tác trong ngày (đi và về trong ngày), thủ trưởng cơ quan, đơn vị, quyết định mức phụ cấp lưu trú theo các tiêu chí: Số giờ thực tế đi công tác trong ngày (bao gồm cả thời gian đi trên đường), quãng đường đi công tác và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
- Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được cử đi công tác làm nhiệm vụ trên biển, đảo thì được hưởng mức phụ cấp lưu trú: 400.000 đồng/người/ngày thực tế đi biển, đảo.
c) Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác
- Thanh toán theo hình thức khoán
+ Cán bộ lãnh đạo được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo từ 1,25 trở lên: Đi công tác ngoài tỉnh 1.300.000 đồng/ngày/người, đi công tác trong tỉnh: 1.000.000 đồng/ngày/người.
+ Cán bộ lãnh đạo được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo từ 0,8 đến 1,2:
Đi công tác ngoài tỉnh: Tại các thành phố trực thuộc trung ương: 600.000 đồng/ngày/người; tại các tỉnh khác: 500.000 đồng/ngày/người;
Đi công tác trong tỉnh: 400.000 đồng/ngày/người.
+ Các đối tượng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động còn lại:
Đi công tác ngoài tỉnh: Tại các thành phố trực thuộc trung ương: 500.000 đồng/ngày/người; tại các tỉnh khác: 400.000 đồng/ngày/người;
Đi công tác trong tỉnh: 350.000 đồng/ngày/người.
- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hóa đơn thực tế
+ Cán bộ lãnh đạo được hưởng hệ số chức vụ lãnh đạo theo chức danh lãnh đạo 1,4: Được thanh toán theo tiêu chuẩn một người/phòng với mức 2.200.000 đồng/ngày/phòng khi đi công tác ngoài tỉnh; 1.600.000 đồng/ngày/phòng khi đi công tác trong tỉnh.
+ Cán bộ lãnh đạo được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo từ 1,25 đến 1,3:
Đi công tác ngoài tỉnh: Được thanh toán theo tiêu chuẩn một người/phòng với mức 1.600.000 đồng/ngày/phòng khi đi công tác tại các thành phố trực thuộc trung ương; 1.400.000 đồng/ngày/phòng khi đi công tác các tỉnh khác.
Đi công tác trong tỉnh: 1.100.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/phòng.
+ Cán bộ lãnh đạo được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo từ 0,8 đến 1,2:
Đi công tác ngoài tỉnh: Được thanh toán theo tiêu chuẩn một người/phòng với mức 1.000.000 đồng/ngày/phòng khi đi công tác tại các thành phố trực thuộc trung ương; 600.000 đồng/ngày/phòng khi đi công tác tại các tỉnh khác.
Đi công tác trong tỉnh: 500.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/phòng.
+ Các đối tượng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động còn lại:
Đi công tác ngoài tỉnh: Được thanh toán theo tiêu chuẩn 02 người/phòng với mức 1.100.000 đồng/ngày/phòng khi đi công tác tại các thành phố trực thuộc trung ương; 900.000 đồng/ngày/phòng khi đi công tác tại các tỉnh khác.
 Đi công tác trong tỉnh: 800.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 02 người/phòng.
- Thanh toán khoán tiền công tác phí theo tháng: Cán bộ cấp xã; cán bộ công chức, viên chức, người lao động thuộc các cơ quan, đơn vị còn lại phải thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng được thanh toán khoán tiền hỗ trợ tiền gửi xe, xăng xe theo mức 700.000 đồng/người/tháng và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
3. Mức chi tổ chức hội nghị
a) Chi thù lao cho giảng viên, báo cáo viên và người có báo cáo tham luận trình bày tại hội nghị: Thực hiện theo mức chi thù lao quy định đối với giảng viên, báo cáo viên tại Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND
ngày 23 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và hỗ trợ luân chuyển cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND ngày
29 tháng 03 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và hỗ trợ luân chuyển cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND và Nghị quyết số 42/2023/NQ-HĐND ngày 17 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và hỗ trợ luân chuyển cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

b) Chi giải khát giữa giờ mức 40.000 đồng/1 buổi (nửa ngày)/đại biểu.
c) Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp theo mức khoán như sau:
- Hội nghị tổ chức tại các thành phố trực thuộc trung ương: 300.000 đồng/ngày/người;
- Hội nghị tổ chức tại các tỉnh khác và hội nghị do các cơ quan cấp tỉnh tổ chức trong tỉnh: Mức chi 200.000 đồng/ngày/người;
- Hội nghị do các xã, phường tổ chức (không phân biệt địa điểm tổ chức): 150.000 đồng/ngày/người.
d) Chi hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ cho đại biểu là khách mời không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp: Thanh toán khoán hoặc theo hoá đơn thực tế theo mức chi quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị quyết này.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Góp ý dự thảo

laichau.gov.vn
mof
dichvucong
Đăng ký tài sản nhà nước
Fanpage
qhns
Tabmis
Bảo vệ nền tảng tư tưởng của đảng

Thống kê truy cập

  • Đang truy cập22
  • Hôm nay5,819
  • Tháng hiện tại51,760
  • Tháng trước303,425
  • Tổng lượt truy cập86,643,715
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây